8 nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động mà bạn cần biết

12:41 CH @ Thứ Bảy - 09 Tháng Mười Một, 2024

An toàn lao động đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ sức khỏe, tính mạng và nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về an toàn lao động, bao gồm các nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động cũng như quyền lợi của người lao động trong quá trình làm việc.

An toàn lao động là gì?

An toàn lao động là những biện pháp , quy định, và hành động được thiết kế để bảo vệ sức khỏe và an toàn của người lao động tại nơi làm việc
An toàn lao động là gì? Hiểu một cách đơn giản, an toàn lao động là những biện pháp, quy định, và hành động được thiết kế để bảo vệ sức khỏe và an toàn của người lao động tại nơi làm việc.

Mục đích chính của an toàn lao động là ngăn ngừa tai nạn và thương tích, giảm thiểu rủi ro trong môi trường làm việc, đảm bảo mọi người có thể làm việc trong một môi trường an toàn và khỏe mạnh.

Các biện pháp an toàn lao động có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, tuân thủ các quy trình làm việc an toàn, đào tạo về sức khỏe và an toàn, và thực hiện các chuẩn mực về an toàn lao động do các cơ quan chức năng đề ra.

Tầm quan trọng của công tác an toàn vệ sinh lao động


Công tác an toàn lao động và vệ sinh lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng trong bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào, bởi vì chúng góp phần đảm bảo sự an toàn, khỏe mạnh và hiệu quả của người lao động. Dưới đây là những lý do chính về tầm quan trọng của hai lĩnh vực này:

- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của người lao động: Việc triển khai hiệu quả các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động giúp ngăn ngừa tai nạn và các bệnh nghề nghiệp, từ đó bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của người lao động.
- Giảm thiểu chi phí: Tai nạn lao động và các vấn đề sức khỏe nghề nghiệp có thể gây ra chi phí lớn cho cả người lao động và nhà tuyển dụng, bao gồm chi phí y tế, chi phí thay thế nhân công, gián đoạn sản xuất và chi phí pháp lý. Các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động giúp giảm thiểu những chi phí này.
- Tuân thủ pháp luật:Việc duy trì một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh không chỉ là trách nhiệm đạo đức mà còn là yêu cầu pháp lý. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động để tránh bị phạt và kiện tụng.
- Tăng năng suất lao động:Một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh giúp nâng cao tinh thần và hiệu quả công việc của nhân viên. Người lao động cảm thấy được quan tâm và bảo vệ có xu hướng làm việc hiệu quả hơn và có mức độ gắn bó cao hơn với công ty.
- Xây dựng hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp: Các công ty được biết đến với việc chú trọng đến an toàn và vệ sinh lao động thường được đánh giá cao trong mắt công chúng và các bên liên quan. Điều này có thể giúp thu hút và giữ chân nhân tài cũng như khách hàng và đối tác. 
  Tóm lại, an toàn và vệ sinh lao động là những yếu tố không thể thiếu để xây dựng một môi trường làm việc bền vững, an toàn và hiệu quả, đóng góp vào thành công lâu dài của mỗi tổ chức và doanh nghiệp.

Ý nghĩa của Luật An toàn Lao Động Việt Nam

Ý nghĩa của Luật An toàn Lao động Việt Nam
Với mục tiêu đảm bảo an toàn lao động cho người lao động tại các cơ sở doanh nghiệp, Luật An toàn Lao động đã đưa ra các quy định cụ thể nhằm kiểm soát và giảm thiểu các nguy cơ rủi ro trong quá trình làm việc. Một số ý nghĩa điển hình có thể thấy ở Luật An toàn Lao động Việt Nam như sau:

- Thứ nhất, tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng lao động, người lao động, cùng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có thể thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động trong suốt quá trình làm việc. Đồng thời, khuyến khích họ áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý tiên tiến, hiện đại, cũng như sử dụng công nghệ cao và công nghệ thân thiện với môi trường trong quá trình lao động.
- Thứ hai, đầu tư vào nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động. Bên cạnh đó, hỗ trợ xây dựng các phòng thí nghiệm và thử nghiệm đạt chuẩn quốc gia để phục vụ cho công tác bảo đảm an toàn và vệ sinh trong lao động.
- Thứ ba, cung cấp hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong những ngành nghề và lĩnh vực có rủi ro cao. Ngoài ra, khuyến khích các tổ chức thiết lập, công bố hoặc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại và tiên tiến nhằm đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong quá trình làm việc.
- Thứ tư, hỗ trợ việc đào tạo về an toàn và vệ sinh lao động cho những người lao động không ký hợp đồng nhưng lại thực hiện các công việc đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh lao động.
- Thứ năm, cần mở rộng phạm vi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện và thiết lập cơ chế đóng phí cũng như quyền lợi linh hoạt, nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ người lao động khỏi những hậu quả tiềm ẩn của tai nạn lao động.
Nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động

Các nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động
Đảm bảo an toàn lao động là một quá trình liên tục và toàn diện, dựa trên một loạt các nguyên tắc cơ bản mà mọi tổ chức và doanh nghiệp cần tuân thủ. Dưới đây là một số nguyên tắc quan trọng:

- Cam kết từ lãnh đạo: Sự cam kết của lãnh đạo là yếu tố quyết định trong việc xây dựng một văn hóa làm việc an toàn. Lãnh đạo cần thể hiện sự quan tâm và cam kết đối với an toàn lao động thông qua hành động và tài trợ cho các chương trình an toàn.
- Tham gia của toàn bộ nhân viên: Mọi người trong tổ chức cần được đào tạo và tham gia vào việc thực hiện các biện pháp an toàn. Sự tham gia tích cực của tất cả nhân viên là quan trọng để đảm bảo hiệu quả của chương trình an toàn.
- Đánh giá và quản lý rủi ro: Việc xác định, đánh giá và quản lý các rủi ro liên quan đến an toàn lao động là bước quan trọng trong việc bảo vệ người lao động. Điều này bao gồm cả việc đưa ra các biện pháp để giảm thiểu hoặc loại bỏ các rủi ro này.
- Tuân thủ pháp luật và quy định: Các tổ chức cần tuân thủ tất cả các quy định và luật pháp liên quan đến an toàn và sức khỏe lao động, bao gồm cả các tiêu chuẩn do cơ quan chính phủ đặt ra. 
- Đào tạo và giáo dục: Cung cấp đầy đủ và liên tục các chương trình đào tạo và giáo dục về an toàn lao động giúp nâng cao nhận thức và kỹ năng của nhân viên về các vấn đề liên quan đến an toàn.
- Thiết kế công việc và môi trường làm việc an toàn: Tổ chức cần tạo ra một môi trường làm việc an toàn bằng cách thiết kế công việc và các quy trình làm việc sao cho giảm thiểu rủi ro cho người lao động.
- Kiểm tra và đánh giá định kỳ: Việc thực hiện kiểm tra, đánh giá và xem xét định kỳ giúp đảm bảo rằng các biện pháp an toàn đang hoạt động hiệu quả và có thể điều chỉnh khi cần thiết.
- Liên tục cải tiến: Một chương trình an toàn lao động hiệu quả không bao giờ ngừng phát triển. Tổ chức cần liên tục cải tiến và nâng cao các biện pháp an toàn để đảm bảo sự an toàn và sức khỏe của người lao động.
  Tất cả những nguyên tắc này cùng hoạt động cùng nhau để tạo ra một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của người lao động.

Người lao động được bảo đảm an toàn lao động như thế nào? 

Quyền lợi của người lao động làm việc theo hợp đồng và không theo hợp đồng
Điều 6 của Luật An toàn, Vệ sinh Lao động năm 2015 cũng quy định các quyền của người lao động, bao gồm cả những người làm việc theo hợp đồng và không theo hợp đồng, như sau:

Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động:

a) Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
b) Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động:

a) Được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động; được Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tiếp nhận thông tin, tuyên truyền, giáo dục về công tác an toàn, vệ sinh lao động; được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tham gia và hưởng bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện do Chính phủ quy định.
Xem thêm: Huấn luyện an toàn điện: Khóa học cần thiết cho người lao động

Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động

Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động
Theo quy định trong Mục 3 Chương II của Luật An toàn, Vệ sinh Lao động năm 2015, các chế độ liên quan đến bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe cho người lao động được nêu như sau:

Chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
4. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
Phương tiện cá nhân cần thiết
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp các dụng cụ và thiết bị cần thiểu để bảo vệ cơ thể người lao động khỏi các yếu tố nguy hại và nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng.
2. Việc cung cấp các phương tiện bảo hộ cá nhân phụ thuộc vào môi trường làm việc, đặc biệt là những nơi tiếp xúc nhiều với khói bụi, chất độc hại và không đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
3. Các thiết bị bảo hộ phải tuân thủ các tiêu chuẩn do Nhà nước quy định.
4. Tổ chức phải đảm bảo vệ sinh và khử khuẩn các dụng cụ và thiết bị bảo hộ cá nhân đã qua sử dụng ở những nơi có nguy cơ chứa chất độc hại. 
Bồi dưỡng và điều kiện làm việc trong môi trường có hại
Người lao động sẽ được bồi dưỡng hiện vật khi làm trong môi trường có hại

Khi làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, có hại, người lao động sẽ được người sử dụng lao động bồi dưỡng hiện vật khi có đủ hai điều kiện sau:

1. Làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất 01 trong 02 yếu tố sau đây:
a) Có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại không bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế.
b) Tiếp xúc với ít nhất 01 yếu tố được xếp từ 4 điểm trở lên thuộc nhóm chỉ tiêu “Tiếp xúc các nguồn gây bệnh truyền nhiễm theo Luật phòng, chống các bệnh truyền nhiễm” (số thứ tự 10.1 Mục A, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 29/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động).
Việc xác định các yếu tố quy định tại khoản 2 Điều này phải được thực hiện bởi tổ chức đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường lao động theo quy định của pháp luật.

Sức khỏe người lao động cần được quản lý
Theo Điều 27 của Luật An toàn, Vệ sinh Lao động 2015, có quy định về việc quản lý sức khỏe của người lao động như sau:

1. Người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.
Theo quy định, người sử dụng lao động cần tuân theo các tiêu chuẩn sức khỏe được quy định cho từng loại nghề, công việc, và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.

Nguồn: